GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

• Đối tượng thực hiện:

-     Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

-     Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môl trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

•    Thời gian thực hiện

a)    Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

b)    Dự án không thuộc đổi tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;

c)     Dự án đang vận hành thử nghiệm trước ngày Luật có hiệu lực thi hành, chủ dự án được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm.

d)    Cơ sở sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kế từ ngày Luật có hiệu lực thi hành

Trường hợp dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai đoạn thì giấy phép có thể cấp cho từng giai đoạn.

•    Cơ quan cấp phép:

Bộ TNMT:

a)    Đối tượng quy định tại Điều 39 đã được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thấm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b)    Đối tượng quy định tại Điều 39 nâm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trờ lên hoặc nằm trên vùng biến chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Bộ Quốc phòng, Bộ công an: đối với dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, An ninh.

UBND cấp tỉnh :

a)    Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39;

b)    Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

c)    Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 đã được UBND tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt ĐTM

•   Thời hạn giấy phép

a)    07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

b)    07 năm đối với dự án hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

c)    10 năm đối với dự án không thuộc quy định tại điểm a và điểm b;

•   Lưu :

-     Kế từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt ĐTM, giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực.

-     Chủ dự án có trách nhiệm nộp phí thấm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môl trường.

+ Bộ Tài chính: từ 45 - 50 triệu/hồ sơ

+ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

(giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp của UBND tỉnh và UBND cấp huyện): hiện tại chưa có

•   Giấy chứng nhận, xác nhận có thời hạn về môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điếm d khoản 2 Điều 42 của Luật này, được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn.

Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của giấy phép và là một phần của giấy phép môi trường. Tố chức, cá nhân đã được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước được đề nghị cơ quan có thấm quyền cấp giấy phép môi trường trong trường hợp đã hoàn thành công trình, thiết bị xử lý khí thải, quản lý chất thải rắn theo quy định của Luật Môi trường số 72.

Trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở thì chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm tiếp tục thực hiện giấy phép và thông báo cho cơ quan cấp giấy phép biết để được cấp đổi giấy phép.