I. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Viện nghiên cứu Tăng trưởng xanh được giao quản lý Hệ thống phòng thí nghiệm tiêu chuẩn quốc tế ISO, trang thiết bị sản xuất tại Mỹ, Anh, Nhật Bản,…. hoàn toàn mới 100%, đồng bộ, hiện đại đáp ứng tiêu chuẩn khu vực và Quốc tế, trị giá 47 tỉ đồng (được đầu tư từ dự án tăng trưởng xanh) để phục vụ hoạt động đào tạo và nghiên cứu, ngoài ra Trung tâm có thể sử dụng các khu thí nghiệm, nhà xưởng chung của Học viện.
MỘT SỐ TRANG THIẾT BỊ CHÍNH CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM:
II. NHÂN LỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Hiện nay, Viện NC Tăng trưởng xanh có đội ngũ gồm 31 cán bộ chuyên môn kỹ thuật trong đó có 05 PGS.TS, 14 Tiến sĩ, 7 Thạc sĩ, 4 kỹ sư, 1 cử nhân và nhân viên kỹ thuật. Chia thành các nhóm chuyên môn: Quản lý đất đai, Môi trường, Nông học, Hoá môi trường, Hoá phân tích, Hoá dược và hợp chất tự nhiên, Dược liệu, Trắc địa, bản đồ, GIS, Nông hoá, Kinh tế, Marking,… cơ bản đáp ứng thực hiện chức năng nhiệm vụ của Trung tâm.

TT
|
Họ tên
|
Trình độ
|
Chuyên môn
|
Số năm kinh nghiệm
|
1
|
Hoàng Hiệp
|
Tiến sĩ
|
Hoá Môi trường
|
15
|
2
|
Đỗ Thị Tám
|
PGS.TS
|
Quản lý đất đai
|
20
|
3
|
Bùi Lê Vinh
|
Tiến sĩ
|
Quản lý đất đai
|
12
|
4
|
Nguyễn Đình Trung
|
Thạc sĩ
|
Quản lý đất đai
|
15
|
5
|
Nguyễn Khắc Năng
|
Thạc sĩ
|
Quản lý đất đai
|
15
|
6
|
Vũ Thị Xuân
|
Thạc sĩ
|
Quản lý đất đai
|
8
|
7
|
Đỗ Công Đoàn
|
Thạc sĩ
|
Quản lý đất đai
|
5
|
8
|
Nguyễn Thị Huế
|
Thạc sĩ
|
Nông học
|
12
|
9
|
Đinh Thị Hải Vân
|
Tiến sĩ
|
Môi trường
|
20
|
10
|
Phạm Châu Thuỳ
|
Tiến sĩ
|
Môi trường
|
15
|
11
|
Ngô Đăng Trí
|
Tiến sĩ
|
Môi trường
|
15
|
12
|
Cao Trường Sơn
|
Tiến sĩ
|
Môi trường
|
13
|
13
|
Ngô Thị Cả Liên
|
Kỹ sư
|
Môi trường
|
5
|
14
|
Dương Thị Mừng
|
Kỹ sư
|
Môi trường
|
1
|
15
|
Lý Thị Thu Hà
|
Thạc sĩ
|
Môi trường
|
10
|
16
|
Nguyễn Trường Sơn
|
PGS.TS
|
Hoá học
|
30
|
17
|
Nguyễn Thị Hiển
|
Tiến sĩ
|
Hoá học
|
14
|
18
|
Đoàn Thị Thuý Ái
|
Tiến sĩ
|
Hoá học
|
16
|
19
|
Vũ Thị Huyền
|
Tiến sĩ
|
Hoá học
|
12
|
20
|
Phùng Thị Vinh
|
Kỹ sư
|
Hoá học
|
13
|
21
|
Hán Thị Phương Nga
|
Thạc sĩ
|
Hoá Môi trường
|
11
|
22
|
Lê Ngọc Anh
|
Kỹ sư
|
Hóa Môi trường
|
1
|
23
|
Lê Văn Khoa
|
Tiến sĩ
|
MT thuỷ sản
|
22
|
24
|
Nguyễn Thị Minh
|
PGS.TS
|
CN vi sinh, MT
|
25
|
25
|
Đinh Hồng Duyên
|
Tiến sĩ
|
CN vi sinh, MT
|
15
|
26
|
Trần Đăng Khánh
|
PGS.TS
|
CN sinh học
|
22
|
27
|
Hoàng Hải Hà
|
Tiến sĩ
|
CN thực phẩm
|
20
|
28
|
Nguyễn Văn Hiếu
|
Thạc sĩ
|
Dược sĩ, Hoá học
|
19
|
29
|
Nguyễn Bá Hoạt
|
Tiến sĩ
|
Dược, dược liệu
|
30
|
30
|
Lê Hữu Ảnh
|
PGS.TS
|
Kế toán, quản trị KD
|
28
|
31
|
Nguyễn Thị Thanh Hương
|
Cử nhân
|
Kế toán
|
17
|
III. HỢP TÁC QUỐC TẾ
Các cán bộ của viện đa phần được học tập ở các nước tiên tiến trên TG như Nhật, Đức, Bỉ, Cộng hoà Séc do vậy có mạng lưới gồm nhiều chuyên gia nước ngoài cùng phối hợp triển khai nghiên cứu giải quyết các vấn đề của Việt Nam.
Một số dự án đã triển khai:
1. Dự án First 1a “Chuyên gia giỏi nước ngoài” – Bộ KHCN, “Nghiên cứu phát triển vật liệu xúc tác quang dạng nổi, ứng dụng xử lý nước ô nhiễm tại Việt Nam – Nguồn vốn Ngân hàng thế Giới
2. Dự án Thử nghiệm thức ăn chăn nuôi CORE với Sea Water Institute, Nhật Bản