Chỉ tiêu kiểm nghiệm rau củ quả trái cây tươi theo quy chuẩn mới nhất
Cập nhật lúc 15:53, Thứ ba, 05/12/2023 (GMT+7)
Đối với người tiêu dùng: Kiểm nghiệm rau củ quả nhằm đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm; giúp cho người tiêu dùng an tâm với sự lựa chọn của mình, ngăn chặn vấn đề về dư lượng thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật trước khi đưa ra thị trường.
Tại sao phải kiểm nghiệm rau củ quả
Đối với các doanh nghiệp: Theo quy định hiện nay, muốn lưu hành sản phẩm từ rau, củ, quả ra thị trường doanh nghiệp cần phải xét nghiệm và công bố chất lượng sản phẩm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP do Bộ Y tế ban hành để đưa sản phẩm tốt nhất ra thị trường do đó kiểm nghiệm rau củ quả trái cây tươi là khâu quan trọng bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện. Ngoài ra, việc kiểm nghiệm các sản phẩm từ rau, củ, quả phải tiến hành định kỳ 06 tháng/lần đối với những doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm từ rau, củ, quả nhằm kiểm soát chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đối với người tiêu dùng: Kiểm nghiệm rau củ quả nhằm đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm; giúp cho người tiêu dùng an tâm với sự lựa chọn của mình, ngăn chặn vấn đề về dư lượng thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật trước khi đưa ra thị trường.
Các quy định kiểm nghiệm rau củ quả mới nhất năm 2019
Toàn bộ nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm rau củ quả trái cây tươi sẽ được thực hiện theo các quy định:
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm rau củ quả
Tại các trung tâm kiểm nghiệm rau củ quả, nềm mẫu nông sản sẽ được kiểm theo các chỉ tiêu sau:
STT
|
CHỈ TIÊU
|
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM
|
CẢM QUAN VÀ CƠ LÝ
|
1.
|
Cảm quan ( trạng thái, mùi, vị, màu sắc )
|
Cảm quan
|
2.
|
Tạp chất (cát sạn)
|
TK. TCVN 4808:2007
|
3.
|
Tỷ lệ cái, tịnh
|
TCVN 4414:1987
|
THÀNH PHẦN CHẤT LƯỢNG
|
4.
|
Độ ẩm(*)
|
FAO, 14/7, 1986/ Karfisher
|
5.
|
Đường tổng(*)
|
TCVN 4594:1988
|
6.
|
Đường khử
|
TCVN 4594:1988
|
7.
|
Carbohydrate
|
TCVN 4594:1988
|
8.
|
Xơ thô
|
TK.TCVN 5103:1990
|
9.
|
Tinh bột(*)
|
FAO, 14/7, 1986
|
10.
|
Muối (NaCl)
|
AOAC 937.09 (2011)
|
11.
|
Piperin
|
ISO 5564 :1993
|
12.
|
Acid tổng số(*)
|
TCVN 4589:1988
|
13.
|
Acid bay hơi
|
TCVN 4589:1988
|
14.
|
Tro tổng(*)
|
FAO, 14/7, 1986
|
15.
|
Tro không tan trong HCl(*)
|
TCVN 7765:2007
|
16.
|
Phospho tổng số
|
AOAC 995.11 (2011)
|
17.
|
Đạm(*)
|
FAO, 14/7, 1986
|
18.
|
Béo(*)
|
FAO, 14/7, 1986
|
19.
|
Béo bão hòa
|
TK. AOAC 966.17 (2011)
|
20.
|
Xơ dinh dưỡng
|
AOAC 985.29 (2011)
|
21.
|
Năng lượng (tính từ béo, đạm, carbohydrate)
|
Bảng NUTRITION FACTS
|
KIM LOẠI NẶNG
|
22.
|
Arsen (As)(*)
|
AOAC 986.15 (2011)
|
23.
|
Thủyngân (Hg)(*)
|
AOAC 974.14 (2011)
|
24.
|
Cadimi (Cd)(*)
|
AOAC 999.11 (2011)
|
25.
|
Chì (Pb)(*)
|
AOAC 999.11 (2011)
|
VI SINH –Rau quả tươi, rau quả đông lạnh
|
26.
|
Tổng số vi khuẩn hiếu khí(*)
|
TCVN 4884:2005
ISO 4833:2003
|
27.
|
Coliforms(*)(CFU)
|
TCVN 6848:2007
ISO 4832:2007
|
28.
|
E.coli(*)(CFU)
|
TCVN 7924-2:2008
ISO 16649-2:2001
|
29.
|
Staphylococcus aureus(*)
|
AOAC 2003.07:2011 (Petrifilm)
|
30.
|
Clostridium perfringens(*)
|
TCVN 4991:2005
ISO 7937:2004
|
31.
|
Salmonella spp(*)
|
TCVN 4829:2008
ISO 6579:2007
|
VI SINH –Rau quả muối, rau quả khô, café, hạt điều, tiêu…
|
32.
|
Tổng số vi khuẩn hiếu khí(*)
|
TCVN 4884:2005
ISO 4833:2003
|
33.
|
Coliforms(*)(CFU)
|
AOAC 991.14:2011 (Petrifilm)
|
34.
|
E.coli(*)(CFU)
|
AOAC 991.14:2011 (Petrifilm)
|
35.
|
Clostridium perfringens(*)
|
TCVN 4991:2005
ISO 7937:2004
|
36.
|
Bacillus cereus(*)
|
TCVN 4992:2005
ISO 7932:2004
|
37.
|
Nấm men-Nấmmốc(*)
|
TCVN 8275-1:2010
ISO 21527-1:2008 (dạng lỏng)
TCVN 8275-2:2010
ISO 21527-2:2008 (dạng rắn)
|
Tại sao chọn Viện Nghiên cứu Tăng trưởng xanh?
Viện Nghiên cứu Tăng trưởng xanh là phòng kiểm nghiệm độc lập với các chứng nhận, chứng chỉ từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền của nhà nước như Bộ Y Tế, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
Viện Nghiên cứu Tăng trưởng xanh với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm:
- Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;
- Máy móc, thiết bị hiện đại;
- Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển;
- Chất lượng dịch vụ luôn được quan tâm và cải tiến liên tục với sự giám sát của các chuyên gia từ Châu Âu.
Do đó, quý khách hàng đến với Viện Nghiên cứu Tăng trưởng xanh sẽ nhận được:
- Kết quả chính xác, đáng tin cậy và mức chi phí phù hợp
- Chất lượng luôn là quan tâm hàng đầu của chúng tôi
- Dịch vụ tốt nhất với thời gian trả kết quả linh hoạt (kiểm thường, kiểm nhanh, kiểm khẩn)
- Nền mẫu đa dạng
VIỆN NGHIÊN CỨU TĂNG TRƯỞNG XANH
Adress: Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Tel: 024 66583219 (Office); Hotline: 098 2332755; Fax: 024.38361283
Email: agg@vnua.edu.vn Web: agg.vnua.edu.vn